Báo cáo tài chính hợp nhất và các điều cần biết

Con số vốn đầu tư hợp nhất là gì, mục đích của Con số nguồn vốn hợp nhất ra và các đối tượng nào cần lập loại Thống kê này? Phần nhiều sẽ được tư vấn trong bài viết dưới đây từ KETOANANHMINH ! Để trả lời được các nghi vấn nêu trên, chúng ta cần căn cứ theo những quy định sở hữu trị giá pháp lý. Cụ thể là Thông tư 202/2014/TT-BTC và Quyết định 234/2003/QĐ-BTC.

Báo cáo vốn đầu tư hợp nhất là gì?

Về định nghĩa Thống kê vốn đầu tư thống nhất, đây là loại Thống kê được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các Thống kê nguồn vốn riêng lẻ của tổ chức mẹ và các công ty thành viên. Con số này sẽ được biểu lộ như Con số tài chính của một tổ chức.

Về đối tượng phải lập Báo cáo nguồn vốn thống nhất, ấy là đầy đủ những đơn vị mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở tổ chức con sở hữu thể là mang trực tiếp hoặc mang gián tiếp ưng chuẩn 1 tổ chức con khác. Hầu hết các tổng tổ chức nhà nước được ra đời và hoạt động theo mô hình với đơn vị con cũng phải lập, nộp Thống kê vốn đầu tư thống nhất theo quy định của pháp luật về kế toán.

Xem thêm : https://dichvuketoanviet.amebaownd.com/

Thời hạn nộp và công khai Con số nguồn vốn thống nhất

Căn cứ vào quy định trên, sở hữu thể thấy thời hạn lập và nộp Thống kê tài chính thống nhất là vào cuối kỳ kế toán. Theo đó, chậm nhất trong vòng 90 ngày bắt đầu từ ngày chấm dứt kỳ kế toán năm, Báo cáo này phải được nộp cho những cơ quan điều hành Nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Lưu ý, thời hạn công khai Con số vốn đầu tư thống nhất là trong vòng 120 ngày diễn ra từ ngày kết thúc năm vốn đầu tư.

Cần lưu ý các gì khi lập, miêu tả Thống kê nguồn vốn hợp nhất?

Sau lúc nắm được Báo cáo vốn đầu tư hợp nhất là gì và các nghi vấn thường gặp liên quan đến cái Báo cáo này, kế toán đơn vị cần Nhận định và nắm vững những nguyên tắc cần tuân thủ khi lập, biểu hiện BCTC hợp nhất.

Điều 10, Thông tư 202/2014/TT-BTC mang quy định cụ thể như về 16 nguyên tắc lúc lập và mô tả Con số nguồn vốn hợp nhất như sau:

3.1. Nguyên tắc một

công ty mẹ khi lập Con số tài chính thống nhất phải hợp nhất Thống kê vốn đầu tư riêng của mình và của rất nhiều những doanh nghiệp con ở trong nước và ngoài nước do tổ chức mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, trừ các trường hợp:

Quyền kiểm soát của doanh nghiệp mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được sắm và nắm giữ cho mục đích bán lại trong thời gian không quá 12 tháng.

Hoạt động của tổ chức con bị hạn chế trong thời gian trên 12 tháng và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho tổ chức mẹ.

3.2. Nguyên tắc 2

doanh nghiệp mẹ ko được chiếc trừ khỏi Con số nguồn vốn hợp nhất đối với:

đơn vị con với hoạt động buôn bán dị biệt với hoạt động của công ty mẹ và tổ chức con khác trong tập đoàn;

công ty con là Quỹ tín thác, Quỹ qua lại, Quỹ đầu cơ giả mạo hiểm hoặc những công ty như vậy.

3.3. Nguyên tắc 3

Thống kê tài chính thống nhất được lập và mô tả theo các nguyên tắc kế toán như Báo cáo tài chính của công ty độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam “Trình bày Báo cáo tài chính” và quy định của các Chuẩn mực kế toán khác có can dự.

3.4. Nguyên tắc 4

Báo cáo vốn đầu tư thống nhất được lập trên cơ sở vật chất ứng dụng chính sách kế toán hợp nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng chiếc trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn.

3.5. Nguyên tắc 5

Thống kê vốn đầu tư riêng của doanh nghiệp mẹ và Thống kê tài chính của tổ chức con dùng để thống nhất phải được lập cho cộng một kỳ kế toán.

3.6. Nguyên tắc 6

Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị con phải được đưa vào Con số vốn đầu tư hợp nhất tính từ lúc ngày doanh nghiệp mẹ nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp con và kết thúc vào ngày tổ chức mẹ đích thực chấm dứt quyền kiểm soát doanh nghiệp con.

3.7. Nguyên tắc 7

Phần mang của doanh nghiệp mẹ và cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần sở hữu thể xác định được của doanh nghiệp con tại ngày tìm phải được diễn đạt theo giá trị hợp lý.

3.8. Nguyên tắc 8

giả dụ có chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của doanh nghiệp con tại ngày sắm, công ty mẹ phải ghi nhận thuế thu nhập đơn vị hoãn lại phát sinh trong khoảng giao dịch thống nhất buôn bán.

3.9. Nguyên tắc 9

Lợi thế thương nghiệp hoặc lãi trong khoảng giao dịch tìm rẻ được xác định là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản thuần với thể xác định được của công ty con tại ngày mua do đơn vị mẹ nắm giữ (thời điểm đơn vị mẹ nắm giữ quyền kiểm soát đơn vị con).

3.10. Nguyên tắc 10

Trường hợp sau lúc đã kiểm soát tổ chức con, nếu tổ chức mẹ tiếp tục đầu tư vào doanh nghiệp con để nâng cao tỷ lệ lợi ích nắm giữ, phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư thêm và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của đơn vị con tậu thêm phải được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa sản xuất và được coi là các đàm phán vốn chủ nhân (không ghi nhận như lợi thế thương nghiệp hoặc lãi trong khoảng thương lượng tìm giá rẻ).

Chi tiết xem tại : Báo cáo hợp nhất - Kế Toán Anh Minh

Trong trường hợp này, doanh nghiệp mẹ ko thực hành việc ghi nhận tài sản thuần của đơn vị con theo trị giá hợp lý như tại thời khắc kiểm soát tổ chức con.

3.11. Nguyên tắc 11

các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập bằng bí quyết cùng từng tiêu chí thuộc Bảng cân đối kế toán và Thống kê kết quả hoạt động buôn bán của công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn.

3.12. Nguyên tắc 12

Số chênh lệch giữa số thu từ việc thoái vốn tại tổ chức con và giá trị phần tài sản thuần của đơn vị con bị thoái vốn cùng có giá trị phần lợi thế thương nghiệp chưa phân bổ hết được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh.

3.13. Nguyên tắc 13

Sau lúc thực hành hồ hết các bút toán điều chỉnh, phần chênh lệch phát sinh do việc điều chỉnh các mục tiêu thuộc Thống kê kết quả kinh doanh phải được kết chuyển vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

3.14. Nguyên tắc 14

Thống kê lưu chuyển tiền tệ thống nhất được lập căn cứ vào Bảng cân đối kế toán thống nhất.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Thống kê lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp mẹ và những tổ chức con theo nguyên tắc:

Con số lưu chuyển tiền tệ hợp nhất chỉ thể hiện luồng tiền giữa tập đoàn có các tổ chức bên ngoài tập đoàn, bao gồm cả luồng tiền nảy sinh trong khoảng những đàm phán có các công ty liên doanh, liên kết và cổ đông không kiểm soát của tập đoàn và được diễn đạt trên Con số lưu chuyển tiền tệ thống nhất theo 3 chiếc hoạt động:

Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu cơ và hoạt động vốn đầu tư.

toàn bộ các luồng tiền nảy sinh từ những giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ và đơn vị con trong nội bộ tập đoàn phải được chiếc trừ hoàn toàn trên bản Con số lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.

3.15. Nguyên tắc 15

Trường hợp tổ chức mẹ có những doanh nghiệp con lập Thống kê nguồn vốn bằng đồng tiền khác với đồng tiền Báo cáo của tổ chức mẹ, trước khi thống nhất Báo cáo nguồn vốn, đơn vị mẹ phải chuyển đổi rất nhiều Báo cáo vốn đầu tư của các doanh nghiệp con sang đồng tiền Báo cáo của doanh nghiệp mẹ.

3.16. Nguyên tắc 16

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính thống nhất được lập để giảng giải thêm những thông tin về vốn đầu tư và phi tài chính, được căn cứ vào:

Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Con số kết quả hoạt động buôn bán hợp nhất;

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất;

những tài liệu có can hệ trong thời kỳ thống nhất Thống kê vốn đầu tư.

0コメント

  • 1000 / 1000